Header Ads

  • Breaking News

    Ts. Vũ Quang Việt - Kinh tế Việt Nam từ 2010 đến 2023 và con đường phía trước .

    Phần C. Hết

    07/11/223

    https://usvietnam.uoregon.edu/wp-content/uploads/2023/09/1000_F_182884554_QwMxZ85UlvwBq6YrJCcTJKPlB2sxwlWC.jpg

    Phần A: https://www.baoquocdan.org/2023/10/vu-quang-viet-kinh-te-viet-nam-tu-2010.html

    Phần B: https://www.baoquocdan.org/2023/10/ts-vu-quang-viet-kinh-te-viet-nam-tu.html

    C. Những vấn đề lớn cần giải quyết để phát triển 

    Kinh tế Việt Nam trước mắt có một vấn đề lớn, đó là nợ của doanh nghiệp phi tài chính quá cao, thuộc loại cao nhất thế giới, ở mức 822 tỷ US, bằng 237% so với GDP vào năm 2020, vượt mức 150% của Trung Quốc, chỉ khoảng 100% của Nhật và Châu Âu, và 85% ở Mỹ. [1]   Mặc dù cả hai nước có tỷ lệ nợ nước ngoài thấp, chỉ khoảng 30-40% GDP và dự trữ ngoại tệ cao; vấn đề nợ của doanh nghiệp phi tài chính Việt Nam cần giải quyết còn tệ hơn Trung Quốc hiện nay.  Việc trả nợ sẽ khó khăn khi lãi suất tăng và sẽ ảnh hưởng lớn đến phát triển trong thời gian tới (coi thêm Phụ Lục 1 về số liệu nợ). Thông tin mới nhất vào tháng 6 năm 2023, lãi suất cho vay bình quân là 8.9% so với lạm phát 2% là quá cao. Nếu tiếp tục kinh tế Việt Nam khó có khả năng tăng cao, thậm chí khu vực xây dựng sẽ suy thoái nặng và mất khả năng trả nợ.

    Nếu nhìn về dài lâu, Việt Nam đang có 3 vấn đề lớn:  lương bổng của công chức viên chức, đất thuộc sở hữu nhà nước và vấn đề giáo dục.

    1. Vấn đề lương bống cho công chức viên chức

    Chắc ít có  nước nào mà cán bộ nhà nước (gọi chung cho công chức và viên chức) mà lương thấp như ở Việt Nam. Mới đây lương của Chủ tịch nước, Tổng bí thư được quyết định tăng lên 23.4 triệu một tháng so với 19.4 triệu vào 3/7/2023, tức là khoảng $1,000/tháng (viết tắt $USD bằng $) theo hối suất tháng 4 năm 2023. Lương một chuyên viên cấp cao nhất là A3, bậc 6 là 14.4 triệu/tháng tức là $620/tháng và lương cấp thấp nhất là 2.4 triệu/tháng khoảng $103/tháng  (nhóm C3, bậc 1). [2]

    Trong khi ở Philipines, lương tổng thống năm 2019 ở mức $1,800/tháng, Tổng thống Duerte cho rằng không đủ sống và đã ký đạo luật Salary Standardization Law 5 (SSL5)), nhằm tăng lương, nhưng thực hiện từ từ trong 4 năm và đạt mức cuối cùng là gần $8,000/tháng. Lương mọi cấp được tăng trung bình 23%. [3]  Lương bộ trưởng là $5,700/tháng.  Lương giáo viên cấp thấp nhất là gần $500/tháng.[4] Phi lại là nước có thu nhập đầu người thấp hơn Việt Nam. Lương tổng thống như thế tất nhiên vẫn rất thấp so với lương của Thủ tướng Singapore là US$ 1.6 triệu một năm,[5]  tức là hơn $133,000/tháng mà mục đích của lương cao như thế là không cho phép tham nhũng.

    Trường hợp Trung Quốc có lẽ là trường hợp khá đặc biệt. Vào năm 2015, lương chủ tịch nước $1,833/tháng, lương trung bình của một cán bộ ở Bắc Kinh là $930/tháng và lương cán bộ thấp nhất là $213/tháng.[6]   Như thế nói chung cũng chỉ gần gấp đôi Việt Nam.  Theo thông tin của Tổng Cục Thống kê Trung Quốc vào quí I 2023, thu nhập bình quân để tiêu dùng sau khi trả thuế và các khoản phải trả là 14,388 Yuan, tức  là $671/tháng.[7]  Ở Bắc Kinh lương cao hơn 55%, tức là khoảng trên $1,000/tháng. Nếu tính thêm 20% thuế, lương ở Bắc Kinh cũng khoảng $1,200/tháng. Tác giả có trao đổi với một cán bộ quen thì họ cũng nói thế nhưng nói thêm một điều nữa là cán bộ cấp cao có thêm phụ cấp nhà ở và xe cộ. Tuy vậy, so với GDP bình quân đầu người ở Trung Quốc năm 2021 là $12,500, gấp 3 lần Việt Nam thì lương ở Trung Quốc chỉ gấp đôi, cũng vẫn còn thấp.  Ở Trung Quốc, dựa vào thu nhập của quan chức thấp lương, khai thác quan hệ để làm giầu cũng là hiện tượng nhưng tại sao TQ làm giầu trên cơ sở phát triển công nghệ còn Việt Nam lại chỉ dựa vào tước quyền về đất đai của dân nghèo?

    Tại sao so với Việt Nam, tham nhũng ở Trung Quốc thấp hơn và ở Philippines  cao hơn, tuy rằng độ tham nhũng ở hai nước có giảm xuống so với trước đây (B27: theo chỉ số tham nhũng dựa vào thăm dò dư luận qua cảm nhận)?[8]  Và đặc biệt là trường hợp Philippines, lương bổng của nhà cầm quyền và công chức đã rất cao nhưng lại chưa giải quyết được vấn đề tham nhũng, phải chăng cần thời gian.  Vậy chính thể chế đặc thù nào đó đã tạo ra tham nhũng? Đây là những điều cần nghiên cứu thêm.

    https://usvietnam.uoregon.edu/wp-content/uploads/2023/09/Screenshot-323-300x180.png

    2. Vấn đề đất đai thuộc sở hữu toàn dân

    Sở hữu toàn dân là điều nằm cả trong Hiến pháp Trung Quốc và Việt Nam nhưng hình như ở Trung Quốc đất đai không phải là sân chơi làm giầu chủ yếu để tầng lớp lãnh đạo ở Trung Quốc dùng để ban ơn đến mức như Việt Nam. Cũng làm như Nhật và Hàn Quốc trước đó, họ cổ võ học hỏi và du nhập công nghệ, sản xuất và phát triển ngoại thương và đang là lực lượng cạnh tranh chính với Mỹ, còn đại gia người Việt lớn lên vì đất đai, bằng nhiều cách không công minh lấy được quyền sử dụng đất từ chính quyền với giá rẻ mạt, làm giầu chủ yếu cho chính mình và do đó tạo nên bức xúc trong xã hội.

    Giá đất đai rẻ, không phản ánh giá thị trường vì nhà nước làm luật giao cho chính nó quyền quyết định khung giá đất đai, như vẫn được ghi ở điều 18 trong Luật đất đai mới năm 2023.[9] Trước tiên, nhà nước trung ương quyết định khung giá đất cho 6 vùng kinh tế của quốc gia;  sau đó Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dựa vào đó quyết định bảng giá đất tại địa phương, và giá đất được điều chỉnh không được  cao hơn 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất. Cuối cùng là  luật giao cho địa phương quyền cưỡng bức thực hiện việc lấy đất từ người đang có quyền sử dụng.[10] Giá theo như những quyết định này không thể gọi là giá thị trường vì giá thị trường phải dựa vào cung cầu, có thể rất khác tùy địa điểm và thời điểm, dù ở từng khu vực rất nhỏ ngay trong một thị trấn. Với Luật mới, dù đã được sửa dổi, người có quyền thế theo điều 16 vẫn có thể “thu hồi đất vì …mục đích phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng”, nhân danh nhân dân, lấy đất của người này giao cho người khác. Người khác đó khi được hưởng giá đất thấp tất nhiên phải thực hiện trách nhiệm lại quả.

    3. Vấn đề giáo dục

    Có lẽ vấn đề lớn nhất mang tính dài lâu trong phát triển kinh tế và xã hội Việt Nam là nguồn lực con người. Để thành công trong công cuộc hiện đại hóa, Việt Nam càng cần phải đầu tư thành công vào nguồn nhân lực của xã hội để có thể xây dựng cơ sở hạ tầng trí tuệ cho hiện tại và tương lai.

    Nhìn chung, có thể nói rằng Việt Nam đã thành công trong việc tăng GDP bình quân đầu người nhưng lại thất bại trong việc hiện đại hóa đất nước theo nghĩa xây dựng vốn con người. Việc xây dựng nguồn nhân lực qua việc thực hiện giáo dục cơ sở miễn phí, không phải đóng thêm cho thầy cô để họ sống; giáo dục không thể bỏ qua các trường dạy nghề, các đại học mang tính ứng dụng, và giáo dục đại học tinh hoa phải nhằm nghiên cứu chứ không phải lấy bằng.  Chủ đề này đã được nghiên cứu trước đây[11] nhưng vẫn xứng đáng được nghiên cứu nghiêm túc thêm. Tuy nhiên, có thêm một vài điểm có liên quan có thể nêu lên ở đây.

    Ví dụ đầu tiên là về sự thất bại của kế hoạch được hình thành vào năm 2010 nhằm đào tạo 20,000 tiến sĩ vào năm 2020, một nửa trong nước và một nửa ở nước ngoài. Kế hoạch này đã được tuyên bố như vậy qua đánh giá chính thức giữa kỳ của Ủy ban Kiểm toán Nhà nước. Theo đó, đến năm 2016 phải đạt chỉ tiêu 12,800 tiến sĩ. Trên thực tế, chỉ có 23% kế hoạch tiến sĩ trong nước được thực hiện và chỉ có 34% kế hoạch đi học nước ngoài được chấp thuận đi nước ngoài, và nhiều người chưa học xong, một số vẫn ở lại nước ngoài sau khi học xong. Không rõ tại sao chương trình không thực hiện được lựa chọn và liệu tiến sĩ đã hoàn thành có thực sự có ý nghĩa hay không.

    Ví dụ thứ hai là chảy máu chất xám. Đến năm 2017, 130,000 sinh viên Việt Nam tự túc ra nước ngoài học tập và chi 3-4 tỷ đô la Mỹ mỗi năm ở đó.  Không rõ tỷ lệ sinh viên trở về nước sau khi hoàn thành bằng cấp của họ nhưng có lẽ là nhỏ. Báo chí Việt Nam trích dẫn một ví dụ về những người được đào tạo bài bản không muốn quay về: trong số 13 sinh viên đạt giải cao trong cuộc thi giữa học sinh đi du học,  chỉ có 1 người về nước sau khi học xong, tỷ lệ dưới 8%.[12] Tại Trung Quốc, năm 2016, số lượng sinh viên đi học nước ngoài là 544,000 trong số này, số về nước là 432,000.[13] Lý do sinh viên tốt nghiệp Việt Nam không về nước rất đơn giản, họ không thể kiếm được việc làm với mức lương xứng đáng. Trong khi đó, Trung Quốc có 200 chương trình tuyển dụng nhân tài trong Kế hoạch Ngàn nhân tài nhằm thu hút không chỉ các nhà khoa học người Hoa mà cả các nhà khoa học nước ngoài; họ đến Trung Quốc với mức lương và vị trí ở mức đãi ngộ tốt hơn so với những gì họ nhận được ở các vị trí hàng đầu ở Mỹ và Châu Âu. Chỉ riêng trong năm 2017, Trung Quốc đã có thể tuyển dụng 7,000 “chuyên gia cao cấp”, trong đó có một số người đoạt giải Nobel, theo một báo cáo gửi lên Thượng viện Hoa Kỳ.[14]

    Cho đến năm 2020, không có trường đại học nào của Việt Nam được xếp hạng trong 100 trường đại học hàng đầu châu Á theo xếp hạng của Times Higher Education có trụ sở tại London, trong khi Philippines và Malaysia mỗi nước có 1 trường, Trung Quốc 42, Nhật Bản 14, Hàn Quốc 11, Ấn Độ 8.[15]

    Chi phí R&D ở Việt Nam quá thấp để thu hút nhân tài. Dữ liệu về R&D rất hiếm, nhưng theo Ngân hàng Phát triển Châu Á, R&D ở Việt Nam ở mức rất thấp trong năm 2015, chỉ chiếm 0.4% GDP (xem B28).

    B28. Tỷ lệ  R&D trên GDP (%), 2018, 2019, 2020 tùy nước[16]

    Trung Quốc

    2.40

    Hàn Quốc

    4.81

    Nhật

    3.26

    Mã Lai

    1.04

    Philippines

    0.32

    Thái Lan

    1.14

    Việt Nam

    0.53

    Trên thực tế, Việt Nam còn một chặng đường dài để đi, nhưng điều đầu tiên là phải có tầm nhìn đúng đắn về hiện đại hóa. Tất nhiên, một đất nước không thể phát triển nếu chỉ trọng bằng cấp, và không có được một nền giáo dục trọng tri thức, nghiên cứu khám phá, và ứng dụng khám phá, trong đó không thể bỏ qua giáo dục ứng dụng lao động tay nghề cao. Như thế cần một nền  giáo dục liên thông từ thấp lên cao (giúp học sinh chuyển từ loại trường này sang loại trường khác kể cả trường dạy nghề), và đồng thời hợp tác hàng  ngang đa ngành. Gọi là Đại học quốc gia hàng đầu Việt Nam nhưng Đại học Hà Nội và Đại học TP Hồ Chí Minh vẫn là một tập hợp manh mún nhiều trường con, từng trường cũng gọi là đại học, tạo ra lãnh địa riêng của những lãnh chúa giáo dục, theo đúng nghĩa lãnh địa vì chưa bao giờ hai đại học thực hiện nổi kế hoạch đưa mọi trường vào cùng một khuôn viên.  Vấn đề chính là một nền giáo dục liên thông, nhưng đây là điều mà nền giáo dục Việt Nam chưa chú ý đúng mức mà chỉ trọng bằng.

    Phụ lục

    Phục lục 1 gồm các chỉ số cơ bản về kinh tế Việt Nam dựa vào số liệu mới do Tổng cục Thống kê công bố và một số chỉ tiêu có chuyển ra USD dựa vào hối suất trung bình năm. Các số liệu liên quan khác là từ Asian Development Bank, Key Indicators  for Asia and the Pacific 2021.  Số liệu về nợ là tính từ Sách Trắng Doanh Nghiệp Việt Nam 2022 (và các số cũ) của Nhà Xuất bản Thống kê.

    Phụ Lục 2.1 và 2.2 bao gồm số liệu về GDP sửa đổi mới nhất lấy trên mạng của Tổng cục Thống kê Việt Nam (gso.gov.vn) theo giá thực tế và giá cố định năm 20210.

    Phụ lục 3.1 và 3.2 là số liệu về GDP cũ  theo giá thực tế và giá cố định năm 2010, cũng do Tổng cục Thông kê Việt Nam chính thức xuất bản, lấy từ các Niên giám Thống kê do TCTK xuất bản trước đây.

    Phụ lục 2.1. GDP theo giá thực tế mới, sau khi điều chỉnh (nghìn tỷ đồng)

     

    2010

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    Sơ bộ 2021

    GDP

     2,740

     3,540

     4,074

     4,474

     4,937

     5,191

     5,639

     6,294

     7,009

     7,707

     8,044

     8,480

    Thành phần kinh tế













    Kinh tế Nhà nước

     663

     835

     960

     1,045

     1,140

     1,186

     1,285

     1,404

     1,495

     1,587

     1,662

     1,796

    Kinh tế ngoài Nhà nước

     1,363

     1,797

     2,121

     2,280

     2,501

     2,628

     2,832

     3,146

     3,515

     3,896

     4,067

     4,243

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

     414

     545

     634

     760

     858

     907

     1,003

     1,171

     1,370

     1,535

     1,609

     1,698

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.

     301

     363

     359

     388

     439

     471

     520

     573

     629

     689

     705

     742

    Ngành kinh tế













    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

     421

     576

     660

     681

     735

     751

     779

     814

     863

     908

     1,018

     1,065

    Khai khoáng

     186

     276

     306

     306

     327

     221

     188

     206

     246

     231

     193

     207

    Công nghiệp chế biến, chế tạo

     469

     662

     826

     925

     1,006

     1,088

     1,212

     1,424

     1,638

     1,833

     1,926

     2,087

    Sản xuất và phân phối điện, khí đốt

     66

     78

     94

     112

     138

     162

     185

     215

     242

     282

     314

     335

    Cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải

     12

     15

     18

     20

     23

     25

     28

     31

     35

     39

     40

     42

    Xây dựng

     172

     193

     216

     228

     249

     282

     311

     351

     400

     452

     482

     506

    Bán buôn và bán lẻ

     203

     270

     334

     378

     432

     474

     519

     577

     641

     720

     771

     792

    Vận tải, kho bãi

     129

     163

     189

     217

     244

     256

     286

     307

     347

     387

     387

     378

    Dịch vụ lưu trú và ăn uống

     77

     97

     111

     126

     140

     150

     165

     185

     203

     226

     182

     147

    Thông tin và truyền thông

     120

     135

     151

     168

     185

     203

     222

     239

     259

     282

     291

     306

    Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

     123

     156

     178

     201

     214

     232

     252

     277

     305

     338

     358

     401

    Hoạt động kinh doanh bất động sản

     141

     174

     190

     206

     222

     234

     253

     270

     282

     301

     309

     306

    Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

     65

     82

     94

     106

     116

     126

     135

     145

     156

     168

     181

     192

    Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

     44

     53

     59

     68

     75

     81

     88

     95

     104

     114

     94

     81

    Hoạt động của Ðảng Cộng sản, quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng;

     60

     72

     84

     96

     108

     116

     125

     135

     151

     166

     175

     185

    Giáo dục và đào tạo

     80

     95

     108

     125

     145

     165

     187

     216

     246

     281

     309

     325

    Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

     28

     34

     40

     57

     67

     74

     99

     137

     157

     173

     194

     276

    Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

     19

     23

     26

     29

     32

     35

     38

     43

     47

     52

     51

     48

    Hoạt động dịch vụ khác

     19

     22

     26

     30

     35

     38

     42

     45

     49

     53

     51

     47

    Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình

     3

     4

     4

     5

     6

     6

     7

     8

     9

     10

     10

     11

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

     301

     363

     359

     388

     439

     471

     520

     573

     629

     689

     705

     742


    Phục lục 2.2. GDP mới theo giá cố định 2010, sau khi điều chỉnh (nghìn tỷ đồng)


    2010

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    2021

    GDP (Nghìn Tỷ đồng)

    2740

    2916

    3076

    3247

    3455

    3697

    3944

    4218

    4533

    4866

    5006

    5134

    Thành phần kinh tế













    Kinh tế Nhà nước

    663

    693

    732

    764

    800

    838

    880

    907

    933

    954

    992

    1040

    Kinh tế ngoài Nhà nước

    1363

    1471

    1566

    1648

    1753

    1877

    2005

    2149

    2322

    2537

    2603

    2653

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

    414

    445

    477

    515

    558

    618

    672

    751

    841

    909

    942

    960

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

    301

    307

    301

    320

    345

    364

    386

    410

    436

    465

    469

    480

       Ngành kinh tế













    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

    421

    439

    452

    463

    478

    490

    498

    514

    535

    549

    566

    2653

    Khai khoáng

    186

    186

    195

    193

    198

    211

    195

    179

    174

    173

    161

    960

    Công nghiệp chế biến, chế tạo

    469

    528

    573

    610

    650

    709

    788

    884

    985

    1080

    1134

    480

    Sản xuất, phân phối điện, khí, nước nóng,  điều hòa

    66

    72

    81

    88

    98

    108

    121

    132

    142

    154

    165

    0

    Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

    12

    14

    15

    15

    17

    18

    20

    22

    24

    26

    27

    584

    Xây dựng

    172

    171

    178

    188

    201

    222

    245

    266

    290

    315

    337

    149

    Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe

    203

    223

    243

    260

    280

    302

    326

    352

    382

    419

    444

    1202

    Vận tải, kho bãi

    129

    139

    148

    159

    177

    192

    211

    228

    249

    273

    276

    174

    Dịch vụ lưu trú và ăn uống

    77

    82

    88

    96

    101

    106

    112

    122

    131

    143

    113

    28

    Thông tin và truyền thông

    120

    135

    150

    163

    179

    196

    213

    228

    246

    266

    283

    336

    Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

    123

    133

    140

    149

    158

    170

    183

    197

    214

    233

    250

    446

    Hoạt động kinh doanh bất động sản

    141

    146

    148

    151

    155

    160

    166

    173

    181

    189

    191

    267

    Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ

    65

    70

    75

    81

    86

    92

    99

    106

    113

    121

    128

    90

    Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

    44

    47

    50

    54

    58

    62

    67

    71

    78

    84

    71

    298

    Hoạt động đảng ÐCS; quản lý Nhà nước, ANQP

    60

    64

    68

    73

    78

    82

    87

    91

    95

    99

    102

    274

    Giáo dục và đào tạo

    80

    86

    92

    99

    106

    114

    122

    130

    139

    149

    158

    191

    Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

    28

    30

    32

    35

    37

    40

    43

    46

    49

    52

    58

    135

    Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

    19

    21

    22

    24

    26

    28

    30

    32

    34

    37

    37

    60

    Hoạt động dịch vụ khác

    19

    21

    22

    23

    25

    26

    28

    30

    32

    34

    31

    107

    Dịch vụ hộ gia đình, sản xuất tiêu dùng của hộ gia đình

    3

    3

    3

    4

    4

    4

    4

    5

    5

    5

    6

    163

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

    301

    307

    301

    320

    345

    364

    386

    410

    436

    465

    469

    82


    Phụ lục 3.1. GDP cũ theo giá thực tế, trước khi điều chỉnh (nghìn tỷ đồng)

    Giá trị (Ngàn tỷ đồng)

    2010

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    GDP

                               2,158 

                     2,780 

                     3,245 

                     3,584 

                     3,938 

                     4,193 

                     4,503 

                     5,006 

                     5,542 

                     6,037 

                     6,293 

    Thành phần kinh tế

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Kinh tế Nhà nước

                                   633 

                         806 

                         954 

                     1,040 

                     1,131 

                     1,203 

                     1,297 

                     1,434 

                     1,534 

                     1,634 

                     1,716 

    Kinh tế ngoài Nhà nước

                                   927 

                     1,220 

                     1,448 

                     1,560 

                     1,706 

                     1,812 

                     1,916 

                     2,090 

                     2,332 

                     2,577 

                     2,694 

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

                                     86 

                         111 

                         130 

                         144 

                         159 

                         168 

                         177 

                         188 

                         208 

                         219 

                         228 

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

                                   149 

                         204 

                         259 

                         279 

                         307 

                         331 

                         369 

                         432 

                         504 

                         584 

                         607 

    Ngành kinh tế

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

                                   397 

                         544 

                         624 

                         644 

                         697 

                         712 

                         735 

                         768 

                         814 

                         843 

                         935 

    Khai khoáng

                                   205 

                         274 

                         371 

                         394 

                         426 

                         403 

                         366 

                         374 

                         408 

                         406 

                         349 

    Công nghiệp chế biến, chế tạo

                                   279 

                         371 

                         431 

                         478 

                         519 

                         574 

                         642 

                         767 

                         887 

                         995 

                     1,051 

    Sản xuất và phân phối điện, khí đốt

                                     66 

                           81 

                           97 

                         115 

                         142 

                         167 

                         189 

                         217 

                         251 

                         291 

                         299 

    Cung cấp nước; xử lý rác thải, nước thải

                                     11 

                           14 

                           15 

                           18 

                           20 

                           22 

                           24 

                           26 

                           28 

                           31 

                           34 

    Xây dựng

                                   133 

                         156 

                         175 

                         184 

                         201 

                         228 

                         253 

                         287 

                         323 

                         359 

                         389 

    Bán buôn và bán lẻ

                                   173 

                         235 

                         300 

                         339 

                         388 

                         426 

                         473 

                         536 

                         603 

                         674 

                         734 

    Vận tải, kho bãi

                                     62 

                           79 

                           93 

                         103 

                         112 

                         115 

                         121 

                         133 

                         149 

                         168 

                         156 

    Dịch vụ lưu trú và ăn uống

                                     78 

                         102 

                         118 

                         134 

                         148 

                         156 

                         171 

                         192 

                         209 

                         229 

                         197 

    Thông tin và truyền thông

                                     20 

                           21 

                           23 

                           25 

                           27 

                           29 

                           32 

                           34 

                           38 

                           41 

                           42 

    Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

                                   117 

                         148 

                         171 

                         195 

                         207 

                         230 

                         249 

                         274 

                         295 

                         321 

                         338 

    Hoạt động kinh doanh bất động sản

                                   132 

                         163 

                         178 

                         190 

                         202 

                         213 

                         229 

                         240 

                         254 

                         272 

                         278 

    Hoạt động chuyên môn, khoa học

                                     28 

                           35 

                           41 

                           47 

                           51 

                           56 

                           60 

                           64 

                           69 

                           75 

                           81 

    Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

                                       8 

                           10 

                           12 

                           14 

                           15 

                           16 

                           17 

                           19 

                           20 

                           22 

                           19 

    Hoạt động của Ðảng Cộng sản, quản lý Nhà nước, an ninh quốc phòng

                                     55 

                           70 

                           82 

                           94 

                         106 

                         114 

                         125 

                         138 

                         150 

                         165 

                         181 

    Giáo dục và đào tạo

                                     50 

                           66 

                           84 

                         105 

                         121 

                         137 

                         155 

                         178 

                         203 

                         231 

                         253 

    Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

                                     23 

                           27 

                           33 

                           59 

                           66 

                           72 

                           97 

                         133 

                         152 

                         167 

                         189 

    Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

                                     15 

                           17 

                           19 

                           21 

                           23 

                           25 

                           27 

                           30 

                           32 

                           35 

                           36 

    Hoạt động dịch vụ khác

                                     34 

                           43 

                           50 

                           58 

                           65 

                           72 

                           80 

                           88 

                           94 

                         102 

                         104 

    Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình

                                       3 

                              4 

                              4 

                              5 

                              6 

                              6 

                              7 

                              8 

                              9 

                           10 

                           11 

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

                                   271 

                         318 

                         323 

                         362 

                         396 

                         420 

                         452 

                         500 

                         552 

                         599 



    Phụ lục 3.2. GDP cũ theo giá 2010, trước khi điều chỉnh (nghìn tỷ đồng)


    2010

    2011

    2012

    2013

    2014

    2015

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    GDP theo giá 2010

    2158

    2292

    2413

    2544

    2696

    2876

    3054

    3263

    3493

    3739

    3847

    Thành phần kinh tế

    633

    664

    702

    735

    765

    806

    848

    884

    916

    947

    988

    Kinh tế Nhà nước

    927

    1000

    1061

    1111

    1176

    1250

    1319

    1401

    1504

    1637

    1680

    Kinh tế ngoài Nhà nước

    327

    352

    378

    408

    442

    490

    537

    605

    678

    733

    750

    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

    271

    276

    272

    289

    312

    330

    351

    373

    396

    421

    428

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.

    633

    664

    702

    735

    765

    806

    848

    884

    916

    947

    988

    Ngành kinh tế












    Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

    397

    413

    425

    437

    452

    463

    469

    482

    501

    511

    524

    Khai khoáng

    205

    210

    221

    221

    226

    240

    231

    214

    208

    210

    199

    Công nghiệp chế biến, chế tạo

    279

    319

    348

    373

    400

    443

    495

    567

    640

    712

    754

    Sản xuất, phân phối điện, khí, nước nóng,  điều hòa

    66

    72

    82

    89

    100

    111

    124

    135

    149

    163

    169

    Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

    11

    12

    13

    14

    15

    17

    18

    19

    21

    22

    23

    Xây dựng

    133

    132

    137

    145

    155

    172

    189

    206

    224

    245

    261

    Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe

    173

    191

    211

    226

    244

    266

    288

    312

    339

    369

    389

    Vận tải, kho bãi

    62

    67

    71

    75

    79

    83

    88

    95

    102

    112

    110

    Dịch vụ lưu trú và ãn uống

    78

    84

    90

    99

    103

    106

    113

    123

    131

    140

    120

    Thông tin và truyền thông

    20

    22

    24

    26

    28

    30

    33

    35

    38

    41

    44

    Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

    117

    125

    132

    141

    150

    161

    173

    187

    202

    220

    235

    Hoạt động kinh doanh bất động sản

    132

    137

    138

    142

    145

    150

    156

    162

    169

    177

    177

    Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ

    28

    30

    32

    34

    37

    39

    42

    45

    48

    51

    55

    Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

    8

    8

    9

    10

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    13

    Hoạt động đảng ÐCS; quản lý Nhà nước, ANQP

    55

    59

    63

    68

    73

    78

    84

    90

    94

    98

    104

    Giáo dục và đào tạo

    50

    54

    58

    63

    67

    72

    77

    83

    89

    95

    101

    Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

    23

    25

    27

    29

    31

    33

    36

    38

    41

    44

    49

    Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

    15

    16

    17

    18

    19

    21

    22

    24

    26

    28

    28

    Hoạt động dịch vụ khác

    34

    37

    39

    42

    44

    47

    50

    53

    56

    59

    58

    Dịch vụ hộ gia đình, sản xuất tiêu dùng của hộ gia đình

    3

    3

    3

    4

    4

    4

    4

    5

    5

    5

    6

    Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

    271

    276

    272

    289

    312

    330

    351

    373

    396

    421

    428


    Chú thích 

    [1] Vũ Quang Việt Nợ của doanh nghiệp Việt Nam trước tình trạng suy thoái trầm trọng vì Covid-19, Kinh tế Sài Gòn (6/8/2020): https://thesaigontimes.vn/no-cua-doanh-nghiep-viet-nam-truoc-tinh-trang-suy-thoai-tram-trong-vi-covid-19/

    [2] https://laodong.vn/cong-doan/tang-luong-co-so-tu-172023-muc-luong-thap-nhat-cua-cong-chuc-ra-sao-1115559.ldo.

    [3] Duterte signs salary law for 1.4 million government workers – (neda.gov.ph)

    [4] Salary Grade Table 2023 (Philippine Salary Standardization Law) – Useful Wall.

    [5] https://blog.seedly.sg/why-singapore-prime-minister-salary-so-high/.

    [6] https://foreignpolicy.com/2015/01/21/running-china-on-1833-a-month-xi-jinping-salary/

    [7] http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/202304/t20230420_1938882.html.

    [8] 2022 Corruption Perceptions Index: Explore the… – Transparency.org, https://en.wikipedia.org/wiki/Corruption_Perceptions_Index#2020%E2%80%932022

    [9] Luật đất đai năm 2023: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-dat-dai-2013-215836.aspx.  .

    [10] Nghị định về qui định khung đất: 96/2019/NĐ-CP, https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-96-2019-ND-CP-quy-dinh-khung-gia-dat-431382.aspx

    [11] https://www.tapchithoidai.org/ThoiDai13/200813_NhomNghienCuu.htm.

    [12] Lê Kiên, “Vì sao 13 cháu đi du học, 12 cháu không về?” Tuổi trẻ, 2 Tháng 11 Năm 2015. https://tuoitre.vn/vi-sao-13-chau-di-du-hoc-12-chau-khong-ve-995404.htm.

    [13] MBA Crystal Ball, “More international students returning home to China, India after graduation than before”, 19 February 2018. 

    [14] US Senate Staff Report, Threats to the U.S. Research Enterprise: China’s Talent Recruitment Plans, 18 November 2019.  https://www.hsgac.senate.gov/imo/media/doc/2019-11-18%20PSI%20Staff%20Report%20-%20China%27s%20Talent%20Recruitment%20Plans.pdf (assessed on 15 December 2020).

    [15] Times Higher Education, Asia University Rankings 2020, https://www.timeshighereducation.com/world-university-rankings/2020/regional-ranking#!/page/0/length/25/sort_by/rank/sort_order/asc/cols/stats (assessed on 6 April 2021).

    [16] World Bank, Research and Development (% of GDP). https://data.worldbank.org/indicator/GB.XPD.RSDV.GD.ZS?locations=Z4.

    Tài liệu Tham khảo

    Asia Development Bank Key Indicators. https://www.adb.org/publications/key-indicators-asia-and-pacific-2021  (số liệu ở đây về VN là số liệu cũ, chưa điều chỉnh).

    Barry, Ellen and Kolata, Gina, “China’s Lavish Funds Lured U.S. Scientists. What Did It Get in Return?” New York Times, 7 February 2020. https://www.nytimes.com/2020/02/06/us/chinas-lavish-funds-lured-us-scientists-what-did-it-get-in-return.html.

    Christine Zhenwei Qiang and Peter Kusek, “Overview”, Global Investment Competitiveness Report 2019/2020: Rebuilding Investor Confidence in Times of Uncertainty, World Bank, 2020.

    CPV, Nghị quyết về định hướng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm, 24/12/ https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi-quyet-02-NQ-HNTW-dinh-huong-chien-luoc-phat-trien-khoa-hoc-va-cong-nghe-127646.aspx.

    CPV, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, 12/ http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop/noidungvankiendaihoidang?categoryId=10000716&articleId=10038382.

    CPV, Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của đảng, 28/1/   https://dangcongsan.vn/xay-dung-dang/nghi-quyet-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xii-cua-dang-368870.html.

    CPV, Nghị quyết số 23-NQ/TW ngà y22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, 22 March 2018. https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-van-ban/van-ban-cua-dang/nghi-quyet-so-23-nqtw-ngay-2232018-cua-bo-chinh-tri-ve-dinh-huong-xay-dung-chinh-sach-phat-trien-cong-nghiep-quoc-gia-den-nam-4125.

    CPV, Dự thảo luật đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Bắc Vân Phong, Phú Quốc, 12 June 2018. https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/thoi-su/20379/toan-van-du-thao-luat-dac-khu.

    FBI report, “Chinese Talent Program”, September 2015(assessed on 15 December 2020). https://info.publicintelligence.net/FBI-ChineseTalentPrograms.pdf.

    Lê Kiên, “Vì sao 13 cháu đi du học, 12 cháu không về?” Tuổi trẻ, 2 November 2015. https://tuoitre.vn/vi-sao-13-chau-di-du-hoc-12-chau-khong-ve-995404.htm.

    MBA Crystal Ball, “More international students returning home to China, India after graduation than before”, 19 February 2018. https://www.mbacrystalball.com/blog/2018/02/19/international-students-returning-home-after-graduation/.

    Sách Trắng Doanh Nghiệp Việt Nam 2020, Tác giả: Bộ Kế họach và Đầu tư, Nhà Xuất bản thống kê 2020. https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2020/04/Ruot-sach-trang-2020.pdf . Sách Trắng Doanh nghiệp Viện Nam 2022, Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam 2022 – General Statistics Office of Vietnam (gso.gov.vn).

    Times Higher Education, Asia University Rankings 2020, https://www.timeshighereducation.com/world-university-rankings/2020/regional-ranking#!/page/0/length/25/sort_by/rank/sort_order/asc/cols/stats.

    TTXVN/Vietnam+, “Đào tạo ít nhất 000 tiến sĩ trong vòng 10 năm tới.” Dân Trí, 26/6/2010. https://dantri.com.vn/xa-hoi/dao-tao-it-nhat-20000-tien-si-trong-vong-10-nam-toi-1277773376.htm.

    UNSD (United Nations Data Base on National Accounts). https://unstats.un.org/unsd/snaama/Basic.

    US Senate Staff Report, Threats to the U.S. Research Enterprise: China’s Talent Recruitment Plans, 18 November 2019. https://www.hsgac.senate.gov/imo/media/doc/2019-11-18%20PSI%20Staff%20Report%20-%20China%27s%20Talent%20Recruitment%20Plans.pdf.

    WB1 (World Bank Data Base) on per capita GDP (constant 2010US$). https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.PCAP.KD /.

    WB2 (World Bank Data Base) on Foreign direct investment, net inflows (% of GDP). https://data.worldbank.org/indicator/BX.KLT.DINV.CD.WD. For net investment (primary income) from ADB, Vietnam Key Indicators 2019: https://www.adb.org/publications/key-indicators-asia-and-pacific-2019.

    WB3 (World Bank Data Base) on value added per workers (constant 2010 US$). https://data.worldbank.org/indicator/NV.IND.EMPL.KD.

    WB4 World Bank Data Base) on Research and Development (% of GDP). https://data.worldbank.org/indicator/GB.XPD.RSDV.GD.ZS?locations=Z4.

    Vũ Quang Việt, “Vietnam’s Economic Crisis: Policy Follies and the Role of State-Owned Conglomerates”, Southeast Asian Affairs, (2009), pp. 389-417.

    Vũ Quang Việt, Từ phân tích lao động và ngân sách, tìm hiểu về thể chế Việt Nam và khả năng thay đổi, Thời Đại Mới, số 35, 2016: https://www.tapchithoidai.org/ThoiDai35/201635_VuQuangViet.pdf

    Vũ Quang Việt, “Việt Nam: Để đạt lợi ích cao nhất về thương mại và đầu tư nước ngoài,” 17 April 2020. US-Vietnam Research Center, University of Oregon. Ky 1: https://usvietnam.uoregon.edu/viet-nam-de-dat-loi-ich-cao-nhat-ve-thuong-mai-va-dau-tu-voi-nuoc-ngoai-ky-1-nhan-xet-tong-quat/. Ky 2: https://usvietnam.uoregon.edu/viet-nam-de-dat-loi-ich-cao-nhat-ve-thuong-mai-va-dau-tu-voi-nuoc-ngoai-ky-2-chinh-sach-cua-my-va-phan-ung-cua-viet-nam/.

    Vũ Quang Việt, A Comparative Statistical View of the Vietnamese Economy. The Dragon’s Underbelly, edited by Nhu Truong and Tuong Vu, ISEAS, Yusof Ishak Institute, Singapore 2023.

    Yến Anh, “Tiêu tùng đề án đào tạo 23.000 tiến sĩ.” Người Lao Động, 9 tháng 1 2018. https://nld.com.vn/thoi-su/tieu-tung-de-an-dao-tao-23000-tien-si-20180108224405108.htm

    https://usvietnam.uoregon.edu/3799-2/


    Không có nhận xét nào